Giải pháp hỗ trợ điều trị hô hấp hiệu quả và an toàn từ thảo dược

Bộ sản phẩm
AZKA

là sản phẩm chăm sóc sức khỏe dành cho cả trẻ em và người lớn, đặc biệt hiệu quả trong việc hỗ trợ điều trị các vấn đề liên quan đến mũi họng, xoang và phổi.

logo anvy

Nối kết khoa học với thiên nhiên

Tinh hoa thảo dược Việt - Công nghệ châu âu

Đầu tư nghiên cứu sản phẩm

Anvy tự hào sở hữu đội ngũ Dược sĩ và Chuyên gia nghiên cứu giàu kinh nghiệm đã làm việc tại các nhà máy dược phẩm. Đội ngũ Chuyên gia tư vấn là các PGS, TS từ các trường ĐH, Viện nghiên cứu trong các lĩnh vực dược học, y học, khoa học công nghệ. Phòng R&D được đầu tư hiện đại với các thiết bị tiên tiến nhất để nghiên cứu, cải tiến và phát triển sản phẩm chăm sóc sức khỏe chất lượng cao từ thảo dược. Chúng tôi cam kết mang đến những giải pháp sức khỏe tối ưu, dựa trên khoa học tiên tiến và các tiêu chuẩn nghiêm ngặt, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống cho cộng đồng.

Cơ sở vật chất hiện đại

Anvy sở hữu nhà máy sản xuất thảo dược với vốn đầu tư hơn 600 tỷ, được đầu tư lớn nhất Việt Nam đạt chuẩn GMP, ISO 22000, FDA. Nổi bật là công nghệ EECV do hãng Devex - CHLB Đức chuyển giao độc quyền cho công ty Anvy. Quy trình sản xuất tự động khép kín, kết nối mọi công đoạn từ khâu nguyên liệu đầu vào cho đến thành phẩm sau cùng. Đảm bảo yêu cầu chất lượng sản phẩm nghiêm ngặt, chất lượng cao, an toàn phục vụ tốt nhu cầu chăm sóc sức khỏe của người tiêu dùng.

EECV - Công nghệ hàng đầu cộng hòa liên bang đức

E

xtraction

Chiết Xuất

Khả năng chiết xuất hàm lượng các hoạt chất từ thảo dược đến 90%.

germany E1

E

vaporation

BAY HƠI

Tỷ lệ chiết tách cao dược liệu đạt 90 -> 95%, loại bỏ hầu hết tạp chất.

germany E2

C

oncentrate

CÔ ĐẶC

Quá trình cô đặc tiến hành trong chu trình khép kín quay vòng.

germany C

V

acuum

CHÂN KHÔNG

Quy trình khép kín, tự động không tiếp xúc với oxy và không khí.

germany V

Quy trình sản xuất sản phẩm AZKA chuẩn

Frame image

3 bước Kiểm soát chất lượng qua 296 quy trình chuẩn SOP

1

Nguyên Liệu Đầu Vào

Dược liệu được đưa vào sản xuất chỉ khi đã qua kiểm định và đạt chất lượng, hàm lượng dược tính.

2

Quá trình sản xuất

Kiểm soát chất lượng nghiêm ngặt từng bước trong quá trình sản xuất.

3

Thiết bị công nghệ cao

  • HPLC: Định lượng 100% thành phần có tác dụng chính trong dược liệu.
  • GC-SM: Kiểm tra dư lượng thuốc bảo vệ thực vật.
  • AAS: Kiểm tra kim loại nặng (asen, chì, thủy ngân,..).

Kiểm nghiệm thành phẩm

Kiểm nghiệm thành phẩm trước khi xuất xưởng sản phẩm.

SOP

296 Quy trình chuẩn SOP

Nghiên cứu – Nguyên liệu đầu vào – Sản xuất – Lưu hành

Các nhóm bệnh nhân mà Azka hướng tới

viem mui hong

Từ trẻ sơ sinh đến 6 tuổi

  • Từ trẻ sơ sinh đến 6 tuổi
  • Bệnh nhi viêm mũi họng và các triệu chứng
  • The Crow

    Bệnh nhân viêm xoang

  • Bệnh nhân viêm xoang mạn và cấp tính
  • Các triệu chứng thường gặp
  • The Crow

    Bệnh nhân COPD

  • COPD mãn tính
  • Hen phế quản
  • Bệnh lý viêm mũi họng:

  • Người mắc bệnh lý cấp tính hoặc có biểu hiện viêm đường hô hấp trên trong giai đoạn đầu của nhiều bệnh nhiễm trùng lây.
  • Người viêm mũi họng do nhiễm virus, dưới tác dụng của độc tố virus, sức đề kháng giảm sút, là điều kiện thuận lợi cho bội nhiễm vi khuẩn.
  • Mắc triệu chứng ngạt mũi, sổ mũi ở trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ:

  • Tịt lỗ mũi sau một hoặc hai bên không hoàn toàn do dị tật bẩm sinh.
  • Ngạt mũi thường xuyên, tăng lên trong những đợt viêm nhiễm cấp tính do viêm A quá phát.
  • Viêm mũi họng cấp tính.
  • Viêm mũi xoang cấp và mạn tính, thường kèm theo chảy mũi dịch nhầy hay dịch mủ.
  • Ngạt mũi đột ngột một bên, sau đó xuất hiện chảy mũi, dịch mủ thối một bên do dị vật.
  • viem mui hong
    Viêm mũi dị ứng
    viem mui hong
    Khối u Polyps
    viem mui hong
    Viêm xoang cấp tính

    Viêm mũi xoang cấp tính

  • Triệu chứng xuất hiện đột ngột
  • Thời gian biểu hiện bệnh dưới 30 ngày
  • Triệu chứng gặp phải:
    + Ngạt mũi, chảy mũi với dịch mũi đổi màu
    + Ho (ngày hoặc đêm)
    + Đau nhức các xoang vùng mặt mức độ vừa
  • Viêm mũi xoang bán cấp

  • Thời gian biểu hiện bệnh từ 30 ngày đến 90 ngày, có tái phát
  • Triệu chứng gặp phải:
    + Ngạt mũi, chảy mũi với dịch mũi đổi màu vàng nhạt đến đậm
    + Ho (ngày hoặc đêm)
    + Đau nhức các xoang vùng mặt
  • Viêm mũi xoang mãn tính

  • Thời gian biểu hiện bệnh từ 90 ngày trở đi
  • Triệu chứng gặp phải:
    + Dịch mũi hay có màu vàng đậm. Viêm phù nề hoặc có mủ ở khe xoang
    + Tình trạng nhức nặng vùng xoang mặt mức độ nhiều hơn và thường xuyên hơn
  • ngat mui
    Ngạt mũi
    chay mui
    Chảy mũi, dịch mũi đổi màu
    dau xoang
    Đau nhức vùng xoang mặt

    Triệu chứng lâm sàng của bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính COPD

  • Ho; khạc đờm; khó thở; tùy mức độ khó thở mà có tím tái, co rút cơ hô hấp phụ: Howel, rút lõm hố trên ức; nghe phổi ran rít, ran ngáy hoặc thông khí giảm nặng
  • Giai đoạn muộn: phù, TM cổ nổi (TPM), cushing (da mỏng, dễ xuất huyết, mặt tròn, chân tay teo), đau xương.
  • Hen phế quản

  • Tiền triệu: hắt hơi, sổ mũi, ngứa mắt, buồn ngủ, ho,…
  • Cơn khó thở: khó thở ra, chậm, khò khè, tiếng rít, vã mồ hôi, nói khó
  • Thoái lui: cơn có thể ngắn 5-15 phút, dài hơn; cơn hen có thể tự phục hồi
  • Khám: nghe được tiếng khò khè đa âm sắc (polyphonic wheezing), chủ yếu thì thở ra (là bất thường hay gặp nhất); co kéo cơ hô hấp phụ/nói ngắt quãng/kích động.
  • ho dom
    Ho, khạc đờm
    rut lom nguc
    Rút lõm hố trên ức
    tpm
    TM cổ nổi (TPM)

    NHỮNG VẤN ĐỀ CHƯA ĐƯỢC GIẢI QUYẾT TRIỆT ĐỂ

    viem mui hong

    Bệnh viêm mũi họng

    Giải quyết vấn đề triệt để

    mui hong
    Thuốc tân dược Bệnh lý viêm mũi họng và các vấn đề tồn tại
    Corticoid (Dexamethason)
    Nhóm thuốc corticoid cho hiệu quả làm giảm tiến triển bệnh nhanh, mạnh nhưng có nhiều tác dụng phụ khi dùng liều cao hoặc kéo dài, đặc biệt là đối với trẻ em là đối tượng cơ thể chưa phát triển hoàn chỉnh:
  • Suy giảm đề kháng, dễ mắc các bệnh nhiễm khuẩn khác (viêm phổi..).
  • Ảnh hưởng đến xương gây loãng xương…
  • Suy tuyến thượng thận (hay gặp: mệt mỏi, chán ăn, thể trạng yếu..)
  • Hội chứng Cushing: tăng cân nhanh, rối loạn phân bố mỡ (mặt tròn, mỡ vùng bụng, tay chân teo nhỏ).
  • Loét dạ dày
  • Thuốc tân dược Bệnh lý viêm mũi họng và các vấn đề tồn tại
    Giảm ho (Dextromethorphan)
  • Thuốc ức chế ho làm giảm khả năng đẩy đờm ra khỏi đường hô hấp.
  • Đặc biệt khi bn dùng kết hợp thuốc long đờm thì thuốc giảm ho làm mất phản xạ ho để đẩy đờm ra khỏi cơ thể
  • Thuốc tân dược Bệnh lý viêm mũi họng và các vấn đề tồn tại
    Long đờm (Ambroxol..)
  • Tiêu dịch nhầy -> gây huỷ hoại hàng rào niêm mạc dạ dày.
  • Trẻ dưới 2 tuổi hoặc người già không có khả năng khạc đờm dễ bị chẹn đường thở do tăng ứ đờm.
  • Thuốc tân dược Bệnh lý viêm mũi họng và các vấn đề tồn tại
    Kháng sinh
  • Tác dụng phụ hay gặp khi sử dụng kháng sinh ở trẻ em là rối loạn tiêu hóa
  • Tự ý sử dụng, dùng không đúng nguyên nhân đặc biệt là trong những trường hợp không phải là nhiễm khuẩn (nhiễm virut hay dị ứng) gây nên tình trạng kháng kháng sinh ngày càng gia tăng.
  • Thuốc tân dược Thuốc điều trị ngạt mũi, sổ mũi ở trẻ nhỏ
    Thuốc xịt co mạch (Xylometazoline, Naphtazoline)
  • Cơ chế gây co mạch cục bộ ở mũi nên làm giảm sung huyết mũi, từ đó giảm ngạt mũi.
  • Chỉ giải quyết triệu chứng, không tác động vào nguyên nhân
  • Có thể gây nghẹt mũi do cảm ứng
  • Không sử dụng được trong thời gian dài, với trẻ sơ sinh không có nhiều lựa chọn để sử dụng.
  • Thuốc tân dược Thuốc điều trị ngạt mũi, sổ mũi ở trẻ nhỏ
    Corticoid xịt (Mometasone, Budesonide, Fluticasone)
    Tác dụng phụ nghiêm trọng có thể xảy ra khi dùng liều cao hoặc kéo dài:
  • Suy giảm đề kháng
  • Loãng xương
  • Suy thượng thận
  • Loét dạ dày...
  • * Các nhóm thuốc khác Các sản phẩm đông y điều trị bệnh lý viêm mũi họng
    Thực phẩm bảo vệ sức khỏe từ thảo dược
  • Pháp lý không yêu cầu cao về triển khai nghiên cứu ⇨ Công thức chắp vá, không xác định rõ cơ chế tác dụng và hiệu quả
  • Chỉ tiêu kiểm soát chất lượng đơn giản, không khẳng định được sự ổn định chất lượng giữa các lô sản xuất
  • * Các nhóm thuốc khác Các sản phẩm đông y điều trị bệnh lý viêm mũi họng
    Thuốc y học cổ truyền
  • Phương pháp lý luận theo y học cổ truyền theo hướng điều hòa cơ thể ⇨ Hiệu quả nhưng thường chậm, không giải quyết được các đợt cấp
  • Y học cổ truyền thường gia giảm phù hợp theo cá thể bệnh nhân, khi nhân bản lên quy mô công nghiệp không hợp với số đông đối tượng
  • * Các nhóm thuốc khác Các sản phẩm đông y điều trị bệnh lý viêm mũi họng
    Thang thuốc cổ truyền
  • Không xác định rõ nguồn gốc.
  • Không có đảm bảo về mặt pháp lý (không đăng ký).
  • Không tiện sử dụng (mất nhiều công sắc thuốc), vị khó uống do không có điều chỉnh vị.
  • * Các nhóm thuốc khác Các sản phẩm đông y điều trị bệnh lý viêm mũi họng
    Thuốc dược liệu
  • Hiệu quả không nhanh như tân dược nếu không được sản xuất bằng công nghệ, thiết bị hiện đại.
  • * Các nhóm thuốc khác Các sản phẩm đông y (dạng nhỏ)
    Các phương thức cổ truyền
  • Dùng cách dân gian: giã lấy nước chiết nhỏ vào niêm mạc mũi xoang của trẻ em, cách làm này không đảm bảo vệ sinh, gây xót và không đảm bảo hiệu quả.
  • * Các nhóm thuốc khác Các sản phẩm đông y (dạng nhỏ)
    Sản phẩm trang thiết bị y tế
  • Không định lượng được hoạt chất trong quá trình sản xuất.
  • Không kiểm soát được chất liệu sản phẩm.
  • Hiệu quả tác dụng chậm, cần sử dụng thời gian dài (2-3 tháng).
  • VẤN ĐỀ CHƯA ĐƯỢC GIẢI QUYẾT TRIỆT ĐỂ Ở BỆNH NHÂN VIÊM MŨI HỌNG

    viem xoang

    Bệnh viêm xoang

    Giải quyết vấn đề triệt để

    xoang
    Thuốc tân dược
    Thuốc co mạch
    Loại thuốc thường dùng
  • Xylometazoline
  • Naphtazoline
  • Tại sao được kê?
  • Giảm nghẹt mũi, hỗ trợ loại bỏ chất nhầy nhanh
  • Vấn đề thường gặp
  • Cơ chế gây co mạch cục bộ ở mũi nên làm giảm sung huyết mũi, từ đó giảm ngạt mũi => Chỉ giải quyết triệu chứng, không tác động vào nguyên nhân.
  • Có thể gây xơ hóa cuốn mũi khi dùng lâu dài
  • Thuốc tân dược
    Corticoid xịt
    Loại thuốc thường dùng
  • Mometasone
  • Budesonide
  • Fluticasone
  • Tại sao được kê?
  • Giảm viêm nghẹt mũi và xoang mũi rất nhanh
  • Vấn đề thường gặp
  • Corticoid: Tác dụng phụ nghiêm trọng có thể xảy ra khi dùng liều cao hoặc kéo dài: Suy giảm đề kháng, Loét dạ dày, hội chứng Cushing, teo tuyến thượng thận, loãng xương.
  • Thuốc tân dược
    Kháng sinh
    Loại thuốc thường dùng
  • Các nhóm khác nhau
  • Tại sao được kê?
  • Dùng trong trường hợp có nhiễm khuẩn
  • Vấn đề thường gặp
  • Kê không đúng phác đồ
  • Lạm dụng kháng sinh để nhanh khỏi, mục đích tăng uy tín điều trị
  • Kháng kháng sinh ngày càng phổ biến
  • Thuốc tân dược
    Long đờm
    Loại thuốc thường dùng
  • Ambroxol
  • Bromhexin
  • Tại sao được kê?
  • Giúp long dịch viêm
  • Vấn đề thường gặp
  • Tiêu dịch nhầy nguy cơ gây huỷ hoại hàng rào niêm mạc dạ dày
  • Trẻ dưới 2 tuổi hoặc người già không có khả năng khạc đờm dễ bị chẹn đường thở do tăng ứ đờm
  • * Các nhóm thuốc khác Các sản phẩm đông y
    Thực phẩm bảo vệ sức khỏe từ thảo dược
  • Pháp lý không yêu cầu cao về triển khai nghiên cứu -> Công thức chắp vá, không xác định rõ cơ chế tác dụng và hiệu quả.
  • Chỉ tiêu kiểm soát chất lượng đơn giản, không khẳng định được sự ổn định chất lượng giữa các lô sản xuất.
  • * Các nhóm thuốc khác Các sản phẩm đông y
    Thuốc y học cổ truyền
  • Phương pháp lý luận theo y học cổ truyền theo hướng điều hòa cơ thể -> Hiệu quả nhưng thường chậm, không giải quyết được các đợt cấp.
  • Y học cổ truyền thường gia giảm phù hợp theo cá thể bệnh nhân, khi nhân bản lên quy mô công nghiệp không hợp với số đông đối tượng.
  • * Các nhóm thuốc khác Các sản phẩm đông y
    Thang thuốc cổ truyền
  • Không xác định rõ nguồn gốc.
  • Không có đảm bảo về mặt pháp lý (không đăng ký).
  • Không tiện sử dụng (mất nhiều công sắc thuốc), vị khó uống do không có điều chỉnh vị.
  • * Các nhóm thuốc khác Các sản phẩm đông y
    Thuốc dược liệu
  • Hiệu quả không nhanh như tân dược nếu không được sản xuất bằng công nghệ, thiết bị hiện đại.
  • * Các nhóm thuốc khác Các sản phẩm đông y (dạng xịt)
    Các phương thức cổ truyền
  • Dùng cách dân gian: giã nhỏ lấy nước chiết nhỏ vào niêm mạc mũi xoang, cách làm này không đảm bảo vệ sinh, gây xót và không đảm bảo hiệu quả.
  • * Các nhóm thuốc khác Các sản phẩm đông y (dạng xịt)
    Sản phẩm trang thiết bị y tế
  • Không định lượng được hoạt chất trong quá trình sản xuất, không kiểm soát được chất liệu sản phẩm, hiệu quả tác dụng chậm, cần sử dụng thời gian dài (2-3 tháng).
  • VẤN ĐỀ CHƯA ĐƯỢC GIẢI QUYẾT TRIỆT ĐỂ Ở BỆNH NHÂN VIÊM XOANG

    copd

    Bệnh COPD

    Giải quyết vấn đề triệt để

    phoi
    Thuốc tân dược
    Corticoid
    Loại thuốc thường dùng
  • Dexamethason
  • Betamethasone
  • Methylprednisolon
  • Vấn đề thường gặp

    Cho hiệu quả tác dụng nhanh tuy nhiên khi dùng kéo dài có nguy cơ gặp tác dụng phụ rất nhiều:

  • Dạng dùng toàn thân (uống, tiêm): suy giảm miễn dịch, dễ bị nhiễm khuẩn, viêm loét dạ dày - tá tràng, suy tuyến thượng thận, loãng xương, đái tháo đường, tăng huyết áp,...
  • Dạng dùng tại chỗ (xịt họng): có nguy cơ nhiễm nấm họng ở người dùng thường xuyên.
  • Thuốc tân dược
    Thuốc giãn phế quản
    Loại thuốc thường dùng
  • SABA, LABA
  • SAMA, LAMA
  • Vấn đề thường gặp
  • Nhóm cường beta2: (salbutamol, formoterol, terbutaline, bambuterol...) nhịp nhanh, môi khô, run tay chân, hồi hộp...Làm bệnh khác nặng hơn: cường giáp, THA, loạn nhịp, ĐTĐII
  • Nhóm kháng cholinergic (Ipratropium, pyoglycotropum) gây đái khó đặc biệt ở những bệnh nhân bệnh lý TLT, sỏi BQ...
  • Nhóm Xanthin (Theophyllin, Diaphylllin): nôn, đau đầu, rối loạn nhịp, kích thích thần kinh, liều tác dụng gần liều độc, tương tác thuốc khó...
  • Thuốc tân dược
    Long đờm
    Loại thuốc thường dùng
  • Ambroxol
  • Bromhexin
  • Vấn đề thường gặp
  • Tiêu dịch nhầy -> gây hủy hoại hàng rào niêm mạc dạ dày.
  • Người phản xạ khạc đờm kém dễ bị chẹn đường thở do tăng ứ đờm.
  • Thuốc tân dược
    Giảm ho theo cơ chế ức chế trung tâm ho
    Loại thuốc thường dùng
  • Dextromethorphan
  • Codein
  • Vấn đề thường gặp
  • Không sử dụng cho người mắc Hen phế quản.
  • Khuyến cáo với trẻ em: dextromethorphan không dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi, codein không dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi do có tác động lên thần kinh trung ương.
  • Thuốc tân dược
    Kháng sinh
    Loại thuốc thường dùng
  • Các nhóm khác nhau
  • Vấn đề thường gặp
  • Lạm dụng kháng sinh khi điều trị Hen phế quản và COPD gây ra tình trạng kháng kháng sinh ngày càng phổ biến.
  • * Các nhóm thuốc khác
    Thực phẩm bảo vệ sức khỏe từ thảo dược
  • Pháp lý không yêu cầu cao về triển khai nghiên cứu -> Công thức chắp vá, không xác định rõ cơ chế tác dụng và hiệu quả.
  • Sản phẩm cho trẻ em thường dạng siro hàm lượng đường cao -> Thừa nhu cầu đường, biếng ăn, sâu răng ở trẻ.
  • Chỉ tiêu kiểm soát chất lượng đơn giản, không khẳng định được sự ổn định chất lượng giữa các lô sản xuất.
  • * Các nhóm thuốc khác
    Thuốc y học cổ truyền
  • Phương pháp lý luận theo y học cổ truyền theo hướng điều hòa cơ thể -> Hiệu quả nhưng thường chậm, không giải quyết được các đợt cấp.
  • Y học cổ truyền thường gia giảm phù hợp theo cá thể bệnh nhân, khi nhân bản lên quy mô công nghiệp không hợp với số đông đối tượng.
  • * Các nhóm thuốc khác
    Thang thuốc cổ truyền
  • Không xác định rõ nguồn gốc
  • Không có đảm bảo về mặt pháp lý (không đăng ký)
  • Không tiện sử dụng (mất nhiều công sắc thuốc), vị khó uống do không có điều chỉnh vị
  • * Các nhóm thuốc khác
    Thuốc dược liệu
  • Hiệu quả không nhanh như tân dược nếu không được sản xuất bằng công nghệ, thiết bị hiện đại.
  • VẤN ĐỀ CHƯA ĐƯỢC GIẢI QUYẾT TRIỆT ĐỂ Ở BỆNH NHÂN COPD

    Nhóm sản phẩm Azka Mũi Họng

    Sự kết hợp hoàn hảo giữa khoa học hiện đại và tinh hoa thiên nhiên. Thành phần 100% thảo dược tự nhiên, mang đến giải pháp chăm sóc sức khỏe toàn diện, an toàn cho người lớn và trẻ nhỏ.

    Quy trình sản xuất:

    125.000₫/hộp

    Azka mũi họng trẻ em

    Chống viêm
    Long đờm
    Chống dị ứng

    138 reviews
    165.000₫/hộp

    Azka mũi họng người lớn

    Giảm ho
    Long đờm
    Giảm dị ứng

    307 reviews
    30.000₫/hộp

    Azka nhỏ mũi

    Chống viêm, giảm phù nề
    Giảm sổ mũi, ngạt mũi

    1152 reviews

    Thành phần trong AZKA Mũi Họng Trẻ Em

    Thành phần Azka mũi họng trẻ em

    Thành Phần Hàm lượng ml(mg)/5ml Chống Viêm Long Đờm Chống Dị Ứng Giảm Ho Chống Virus Tăng Cường Đề Kháng
    Sài hồ
    (Saikosaponin a > 0,12%)
    1.0
    Cát cánh
    (Platycodin D > 0,04%)
    0.75
    Hoàng cầm
    (Baicalin ≥ 1,6%)
    0.75
    Đảng sâm 0.75
    Cao khô lá thường xuân
    (Hederasosid ≥ C 10,0%)
    30mg

    Công dụng từng thành phần dược liệu

    NGHIÊN CỨU CHỨNG MINH TÁC DỤNG DƯỢC LÝ CỦA AZKA MŨI HỌNG TRẺ EM

    CHỐNG VIÊM

    Saikosaponin a và các dẫn xuất Saponin triterpenoid trong Sài hồ có tác dụng chống viêm cấp tính thông qua tác dụng ức chế các chất gây viêm và các cytokine tiền viêm [1].


    LONG ĐỜM

    Platycodin D3 và deapi-platycodin trong dịch chiết Cát Cánh điều chỉnh quá trình sản xuất và tiết ra chất nhầy đường hô hấp [2].

    CHỐNG DỊ ỨNG

    - Hoạt chất Baicalin, Baicalein, Wogonin chiết xuất từ Hoàng cầm làm giảm bớt sự giải phóng Histamine bằng cách ức chế sự phân hủy tế bào mast [3].
    - Cát cánh làm giảm sản xuất một số chất trung gian gây dị ứng [4].

    GIẢM HO

    Thường xuân có tác dụng giảm ho đã được chứng minh trên lâm sàng. Một số dạng bào chế từ lá thường xuân làm giảm các triệu chứng chính của bệnh viêm mũi, ho, đờm ở trẻ em [5].

    CHỐNG VIRUS

    Sài hồ có tác dụng chống virus đáng kể đối với nhiễm trùng đường hô hấp cấp tính với nhiễm virus H1N1 và virus cúm A [6].


    TĂNG SỨC ĐỀ KHÁNG

    Polysaccharid trong Đảng sâm tăng đáng kể sự tăng sinh tế bào lympho , tăng chỉ số tuyến ức và lá lách cùng các hoạt động thực bào của đại thực bào phúc mạc [7].

    azka tre em

    CÔNG DỤNG

  • Hỗ trợ giảm ho, giảm đờm, giúp giảm đau rát họng do viêm họng, viêm thanh quản, ho kéo dài.
  • ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG

  • Trẻ em bị viêm họng, viêm thanh quản, ho kéo dài thay đổi thời tiết, cảm lạnh.
  • THẬN TRỌNG

  • Người mẫn cảm với bất kì thành phần nào của sản phẩm.
  • CÁCH DÙNG VÀ LIỀU LƯỢNG

  • Trẻ dưới 2 tuổi: 5 ml/lần x 2-4 lần/ngày.
  • Trẻ từ 2 đến 6 tuổi: 7,5 ml/lần x 2-4 lần/ngày.
  • Trẻ trên 6 tuổi: 10 ml/lần x 2-4 lần/ngày.
  • Nên uống trực tiếp trước khi ăn 30 phút hoặc sau ăn 1 giờ. Lắc chai kỹ trước khi dùng.
  • Thành phần trong AZKA Mũi Họng Người Lớn

    Azka mũi họng người lớn

    Thành Phần Hàm lượng ml/5ml Chống Viêm Giảm ho Chống Dị Ứng Long Đờm Tăng Cường Đề Kháng
    Sài hồ
    (Saikosaponin a > 0,12%)
    1.5
    Cát cánh
    (Platycodin D > 0,04%)
    0.75
    Hoàng cầm
    (Baicalin ≥ 1,6%)
    0.75
    Đảng sâm 0.75
    Bách bộ 1.0

    Công dụng từng thành phần dược liệu

    NGHIÊN CỨU CHỨNG MINH TÁC DỤNG DƯỢC LÝ CỦA AZKA MŨI HỌNG NGƯỜI LỚN

    CHỐNG VIÊM

    Saikosaponin a và các dẫn xuất Saponin triterpenoid trong Sài hồ có tác dụng chống viêm cấp tính thông qua tác dụng ức chế các chất gây viêm và các cytokine tiền viêm [1].


    LONG ĐỜM

    Platycodin D3 và deapi-platycodin trong dịch chiết Cát Cánh điều chỉnh quá trình sản xuất và tiết ra chất nhầy đường hô hấp, giúp làm loãng đờm và tăng đào thải ra ngoài bằng phản xạ ho [4].

    CHỐNG DỊ ỨNG

    - Hoạt chất Baicalin, Baicalein, Wogonin chiết xuất từ Hoàng cầm làm giảm bớt sự giải phóng Histamine bằng cách ức chế sự phân hủy tế bào mast [2].
    - Cát cánh có tác động làm giảm sản xuất một số chất trung gian gây dị ứng [3].

    GIẢM HO

    - Stemonin trong rễ Bách bộ làm giảm tính hưng phấn của trung tâm hô hấp, ức chế phản xạ ho [5].


    - 4 Alcaloid chính trong Bách bộ bao gồm: Neotuberostemonine, Tuberostemonine và Stemoninine có tác động giảm phản xạ ho ngoại vi ở liều 25 và 50 (mg/kg), trong khi Croomine giảm phản xạ ho do ức chế trung khu hô hấp [6].

    TĂNG SỨC ĐỀ KHÁNG

    Polysaccharid trong Đảng sâm giúp tăng sinh tế bào lympho, tăng chỉ số tuyến ức và lá lách cùng các hoạt động thực bào của đại thực bào phúc mạc [7].

    azka nguoi lon

    CÔNG DỤNG

  • Hỗ trợ giảm ho, giảm đờm, giúp giảm đau rát họng do viêm họng, viêm thanh quản, ho kéo dài.
  • ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG

  • Người bị viêm họng, viêm thanh quản, ho kéo dài do thay đổi thời tiết, cảm lạnh.
  • THẬN TRỌNG

  • Người mẫn cảm với bất kì thành phần nào của sản phẩm.
  • CÁCH DÙNG VÀ LIỀU LƯỢNG

  • Nên uống trực tiếp trước khi ăn 30 phút hoặc sau ăn 1 giờ. Lắc kỹ trước khi dùng.
  • Uống 10ml/lần x 2-4 lần/ngày.
  • Thành phần trong AZKA Nhỏ Mũi

    Thành phần Azka nhỏ mũi

    Thành Phần Chống viêm, giảm phù nề Kháng khuẩn
    Tinh dầu hoa ngũ sắc

    Công dụng từng thành phần dược liệu

    NGHIÊN CỨU CHỨNG MINH TÁC DỤNG DƯỢC LÝ CỦA AZKA NHỎ MŨI

    CHỐNG VIÊM

    Chiết xuất Ngũ sắc làm giảm đáng kể tình trạng viêm do các chất gây viêm gây ra (như carrageenan và histamin). Các hoạt chất có tác dụng chống viêm trong ngũ sắc là quercetin, kaempferol, glycoside, tanin.

    Hoạt chất 5'-methoxynobiletin trong Ngũ sắc được nghiên cứu có tác dụng giảm đau và giảm viêm bằng cách ngăn chặn sự xâm nhập của bạch cầu đồng thời làm giảm mức độ của chất trung gian gây viêm [1].

    GIẢM PHÙ NỀ

    Trên lâm sàng tại các bệnh viện, Ngũ sắc và các sản phẩm từ cây Ngũ sắc đã được chứng minh có tác dụng trong điều trị viêm xoang mạn và viêm mũi dị ứng. Tác dụng làm giảm các biểu hiện ngạt mũi, giảm viêm, giảm tiết dịch, giảm sổ mũi nhức đầu, hiệu quả thay thế được Cortison [2].

    KHÁNG KHUẨN, KHÁNG NẤM

    Tinh dầu Ngũ sắc có khả năng kháng khuẩn đối với một số chủng vi khuẩn Gram dương, Gram âm gây bệnh trên mũi, miệng [1]. Đồng thời Ngũ sắc còn có khả năng chống lại một số loại nấm gây bệnh tại mũi, họng như C. albicans, P. Chrysogenum..

    azka nhỏ mũi

    CÔNG DỤNG

  • Loại bỏ dịch nhầy và các tác nhân truyền nhiễm ảnh hưởng đến sức khỏe.
  • Giảm tắc nghẽn mũi đặc biệt ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ, giúp dễ thở hơn.
  • Cải thiện các triệu chứng cảm lạnh.
  • ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG

  • Sử dụng cho người lớn và trẻ em sơ sinh trở lên.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú tham khảo ý kiến bác sỹ trước khi sử dụng.
  • CÁCH DÙNG VÀ LIỀU LƯỢNG

  • Mở ống bằng cách xoay nắp nhựa.
  • Đặt trẻ nằm ngang và giữ đầu trẻ nghiêng sang một bên, đưa đầu nhỏ Azka vào lỗ mũi.
  • Bóp nhẹ thành từng giọt để có được liều cần thiết. Lặp lại quá trình trên với lỗ mũi còn lại.
  • Để trẻ nằm yên một lát rồi ngồi dậy. Nâng cao đầu và lau dịch chảy ra (nếu có).
  • Nhỏ 1-2 giọt mỗi bên mũi, 2-4 lần trong ngày.
  • Nhóm sản phẩm Azka Xoang

    Sự kết hợp hoàn hảo giữa khoa học hiện đại và tinh hoa thiên nhiên. Thành phần 100% thảo dược tự nhiên, mang đến giải pháp chăm sóc sức khỏe toàn diện, an toàn cho người lớn và trẻ nhỏ.

    Quy trình sản xuất:

    275.000₫/hộp

    Azka xoang

    Chống viêm, giảm phù nề
    Chống dị ứng
    Giảm tiết dịch

    138 reviews
    65.000₫/hộp

    Azka xịt mũi xoang

    Chống dị ứng, giảm tiết dịch
    Chống viêm, giảm phù nề
    Giảm tắc nghẽn

    307 reviews

    Thành phần trong AZKA Xoang

    Thành phần trong 1 viên nén Azka xoang

    Thành Phần Hàm lượng (mg/viên) Chống Viêm Long Đờm Chống Dị Ứng Kháng Khuẩn Giảm đau
    Sài hồ
    (Saikoaponin a > 0,8%)
    230
    Cát cánh
    (Platycodin D > 0,27%)
    150
    Thương nhĩ tử
    (Acid Clorogenic > 0,6%)
    120
    Tân di
    (Magnolin > 0,5%)
    150
    Bơ gai
    (Petasins > 15%)
    37.5

    Công dụng từng thành phần dược liệu

    NGHIÊN CỨU CHỨNG MINH TÁC DỤNG DƯỢC LÝ CỦA AZKA XOANG

    CHỐNG VIÊM

    - Saikosaponin a và các dẫn xuất saponin triterpenoid chính từ rễ cây sài hồ có tác dụng chống viêm cấp tính thông qua tác dụng ức chế hoạt hóa NF-κB, COX-2 và các cytokine [1]. Saikosaponin a cải thiện tình trạng viêm mũi dị ứng, cải thiện các triệu chứng mũi như hắt hơi, cọ mũi, làm giảm đáng kể số lượng bạch cầu ái toan và tế bào viêm [2].

    - Magnolol trong nụ hoa Tân di có tác dụng chống viêm, giảm phù nề. Cơ chế thông qua việc làm giảm các chất trung gian gây viêm [3].

    - Peptasin trong Bơ gai có tác dụng chống viêm thông qua cơ chế ức chế hoạt động của COX-2, giúp điều trị viêm mũi dị ứng thông qua cơ chế giảm lượng histamin và các chất trung gian hóa học gây viêm [4].

    - Ké đầu ngựa có tác dụng chống viêm mũi dị ứng thông qua việc làm giảm các phản ứng dị ứng và giảm viêm [5].

    LONG ĐỜM

    Platycodin D3 và deapi-platycodin trong cát cánh ngăn quá trình sản xuất chất nhầy đường hô hấp, đồng thời làm tăng đào thải các dịch viêm ra ngoài qua phản xạ ho [6].


    KHÁNG KHUẨN

    Cát cánh có tác dụng kháng các chủng vi khuẩn gây bệnh viêm đường hô hấp trên như Mycobacterium sp., Staphylococcus aureus, Klebsiella pneumoniae.


    GIẢM ĐAU

    Ké đầu ngựa làm giảm đáng kể mức độ cơn đau ở nồng độ 250 và 500 mg/ kg thể trọng.

    CHỐNG DỊ ỨNG, GIẢM TIẾT DỊCH

    - Magnolin trong Tân di có tác dụng làm ức chế hợp chất gây dị ứng (C48/80), làm giảm triệu chứng viêm mũi dị ứng, viêm xoang [7].

    - Platycodon D trong rễ cát cánh có tác dụng chống dị ứng thông qua cơ chế ức chế các chất trung gian gây dị ứng (interleukin-6 (IL-6), prostaglandin D2 (PGD2)..).

    - Sài hồ có tác dụng phòng ngừa viêm mũi thông qua việc ức chế T Helper Type 2, làm giảm sự tích tụ bạch cầu ái toan, cải thiện các triệu chứng của viêm mũi dị ứng.

    azka xoang

    CÔNG DỤNG

  • Hỗ trợ các triệu chứng hắt hơi, sổ mũi, ngạt mũi, đau nhức vùng mặt trán, đau đầu do viêm xoang.
  • ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG

  • Người bị viêm mũi dị ứng, viêm xoang cấp và mạn tính.
  • THẬN TRỌNG

  • Người mẫn cảm với bất kì thành phần nào của sản phẩm.
  • CÁCH DÙNG VÀ LIỀU LƯỢNG

  • Uống 1-2 viên/lần x 2-3 lần/ngày.
  • Thành phần trong AZKA Xịt Mũi Xoang

    Các thành phần có trong AZKA xịt mũi xoang

    Thành Phần Chống dị ứng, giảm tiết dịch Chống viêm, giảm phù nề Kháng khuẩn
    Tinh dầu hoa ngũ sắc
    Tinh dầu trầu không
    Tinh dầu tân di hoa

    Công dụng từng thành phần dược liệu

    NGHIÊN CỨU CHỨNG MINH TÁC DỤNG DƯỢC LÝ CỦA AZKA XỊT MŨI XOANG

    CHỐNG DỊ ỨNG

    Hoạt chất Magnolin trong Tân di có tác dụng chống dị ứng do làm ức chế hợp chất C48/80 – hoạt chất gây ra sự giải phóng histamine từ tế bào mast (nồng độ ức chế 50%, IC (50) = 56,98 microg/ ml ) [1].

    CHỐNG VIÊM

    - Chiết xuất Ngũ sắc làm giảm tình trạng viêm do các chất gây viêm gây ra. Các hoạt chất có tác dụng chống viêm trong ngũ sắc là quercetin, kaempferol, glycoside, tanin. Hoạt chất 5'-methoxynobiletin trong Ngũ sắc được nghiên cứu có tác dụng giảm đau và giảm viêm bằng cách ngăn chặn sự xâm nhập của bạch cầu đồng thời làm giảm các chất trung gian gây viêm [2].

    KHÁNG KHUẨN

    - Tinh dầu trầu không có tác dụng kháng khuẩn trên một số chủng vi khuẩn tụ cầu, liên cầu, phế cầu như Staphylococcus albus, Bacillus subtilis [5].

    - Tinh dầu Ngũ sắc có khả năng kháng khuẩn đối với một số chủng vi khuẩn Gram dương, Gram âm [2].

    - Trên lâm sàng tại các bệnh viện, Ngũ sắc và các sản phẩm từ cây Ngũ sắc đã chứng minh có tác dụng trong điều trị viêm xoang mạn và viêm mũi dị ứng. Ngũ sắc làm giảm các biểu hiện ngạt mũi, giảm viêm, giảm tiết dịch, giảm sổ mũi nhức đầu, hiệu quả thay thế được Cortison [3].

    - Magnolol trong nụ hoa Tân di có tác dụng chống viêm , giảm phù nề. Cơ chế thông qua việc làm giảm các chất trung gian gây viêm [4].

    azka xit xoang

    CÔNG DỤNG

  • Hỗ trợ điều trị viêm xoang, viêm mũi dị ứng; giúp thông mũi xoang, giảm sung huyết, tắc nghẽn niêm mạc mũi do nhầy nhớt.
  • ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG

  • Sử dụng cho người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú tham khảo ý kiến bác sỹ trước khi sử dụng.
  • THẬN TRỌNG

  • Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng.
  • CÁCH DÙNG VÀ LIỀU LƯỢNG

  • Xịt 1-2 lần mỗi bên mũi, 2-4 lần trong ngày.
  • Lắc kỹ trước khi sử dụng.
  • Sản phẩm Azka Phổi

    Sự kết hợp hoàn hảo giữa khoa học hiện đại và tinh hoa thiên nhiên. Thành phần 100% thảo dược tự nhiên, mang đến giải pháp chăm sóc sức khỏe toàn diện, an toàn cho người lớn và trẻ nhỏ.

    Quy trình sản xuất:

    285.000₫/hộp

    Azka phổi

    Chống viêm
    Long đờm
    Giảm khó thở

    138 reviews

    Thành phần trong AZKA Phổi

    Thành phần Azka phổi

    Thành Phần Hàm lượng (ml/ống) Long đờm Chống viêm Giảm co thắt phế quản Chống dị ứng, điều hòa miễn dịch Tăng sức đề kháng
    Tiền hồ
    (Nodakenin ≥ 0,1%)
    1.5
    Sài hồ
    (Saikosaponin a ≥ 0,1%)
    1.5
    Hoàng cầm
    (Baicalin ≥ 0,8%)
    1.5
    Thanh hao hoa vàng
    (Artemisinin ≥ 0,1%)
    1.5
    Cát cánh
    (Platycodin D ≥ 0,04%)
    1.0
    Đảng sâm 1.0

    Công dụng từng thành phần dược liệu

    NGHIÊN CỨU CHỨNG MINH TÁC DỤNG DƯỢC LÝ CỦA AZKA PHỔI

    LONG ĐỜM - TĂNG ĐÀO THẢI DỊCH VIÊM

    - Tiền hồ được dùng chữa cảm sốt, nhức đầu, ho đờm, hen suyễn, ngực tức khó thở và phối hợp với các vị thuốc khác để giảm đau, long đờm, điều trị hen và viêm phế quản [1].

    - Saponin trong Cát cánh kích thích niêm mạc họng, tăng tiết dịch ở đường hô hấp làm cho đờm loãng và dễ bị tống ra ngoài bằng phản xạ ho [2]. Platycodin D3 và deapi-platycodin trong Cát cánh ức chế sản xuất chất nhầy trong viêm phế quản - phổi và kích thích sự bài tiết của chất nhầy khi đường thở bị viêm.

    CHỐNG VIÊM

    - Saikosaponin A và D trong Sài hồ có tác dụng chống viêm cấp tính mạnh do ức chế hoạt động của chất gây viêm và các cytokine tiền viêm [3]. Saikosaponin được nghiên cứu có hoạt lực chống viêm tương tự Prednisolon [4].

    - Baicalin trong Hoàng cầm làm giảm cytokin tiền viên, điều hoà hệ thống miễn dịch, ngăn chặn sự xâm nhập của tế bào viêm, làm giảm tổn thương phổi [5].

    - Artemisinin trong Thanh hao hoa vàng làm giảm các phản ứng viêm, giảm tổng số tế bào viêm, bạch cầu trung tính, đại thực bào, tế bào lympho [6].

    - Hoạt chất Nodakenin trong Tiền hồ làm giảm tình trạng viêm trong bệnh hen suyễn mạn tính [7].

    GIẢM CO THẮT PHẾ QUẢN - TĂNG CƯỜNG CHỨC NĂNG ĐƯỜNG THỞ

    - Nodakenin trong Tiền hồ làm giảm tiết dịch đường thở, giảm dày thành đường hô hấp giúp tăng cường chức năng hô hấp trong bệnh hen phế quản mãn tính. Tác dụng của Nodakenin được so sánh với Budesonid [7].

    - Artesunate trong Thanh hao hoa vàng làm giảm các triệu chứng bệnh hen suyễn do hít khói thuốc, hiệu quả tương đương Dexamethasone [6]. Ở mức liều 120 μg artesunate làm giảm co thắt tương đương 3 μg Salbutamol do làm tăng nồng độ canxi và giảm lực kéo trong tế bào cơ trơn đường thở [6].

    CHỐNG DỊ ỨNG - ĐIỀU HOÀ MIỄN DỊCH

    - Baicalein và wogonin trong Hoàng cầm có tác dụng điều chỉnh sự mất cân bằng miễn dịch và giảm giải phóng các chất gây dị ứng, làm giảm số lượng tế bào viêm, đặc biệt là bạch cầu ái toan và giảm viêm quanh phế quản, phổi [8].

    - Cát cánh ức chế sản xuất một số chất trung gian gây dị ứng (như interleukin-6, prostaglandin D..) [9].


    TĂNG CƯỜNG SỨC ĐỀ KHÁNG

    Polysaccharid trong Đảng sâm làm tăng sinh tế bào lympho, tăng chỉ số tuyến ức và lá lách [10].

    azka phoi

    CÔNG DỤNG

  • Hỗ trợ giảm ho, giảm đờm, giúp thông thoáng đường hô hấp.
  • Hỗ trợ giảm các triệu chứng của viêm phế quản, hen phế quản.
  • ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG

  • Người bị ho, nhiều đờm, khó thở.
  • Người bị viêm phế quản mạn tính, hen phế quản.
  • THẬN TRỌNG

  • Người mẫn cảm với bất kì thành phần nào của sản phẩm.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú: tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng.
  • CÁCH DÙNG VÀ LIỀU LƯỢNG

  • Trẻ 2 tuổi - 5 tuổi: 1/2 ống/lần, ngày 2 - 3 lần.
  • Trẻ 5 tuổi - 12 tuổi: 1 ống/lần, ngày 2 -3 lần.
  • Trẻ em trên 12 tuổi và người lớn: 1 - 2 ống/lần, ngày 2 -3 lần.
  • AZKA - bộ sản phẩm của anvy group!